bài học
1. 2. Trọng âm với hậu tố/đuôi
2. Trọng âm với hậu tố/đuôi
Hậu tố là thành phần được thêm vào sau từ gốc. Hậu tố không phải là một từ và cũng không có nghĩa khi nó đứng riêng biệt.
a. Hậu tố/đuôi nhận trọng âm
+ -eer:
Ví dụ: volunteer/. ˌvɒlənˈtɪə /: tình nguyện viên; career/ kəˈrɪə /: nghề nghiệp/ sự nghiệp
+ -ee:
Ví dụ: employee /empl ɔɪˈi:/: nhân viên , interviewee / ɪntəvjuːˈiː/: người được phỏng vấn
+ -oo:
Ví dụ: bamboo/ ˌbamˈbu:/ : cây tre; taboo/ təˈbuː /: điều cấm kỵ
+ -oon:
Ví dụ: afternoon/ ˌɑːftəˈnuːn /, cartoon/ kɑːˈtuːn / : phim hoạt hình
+-ese:
Ví dụ: Vietnamese / ˌvɪetnəˈmiːz /
+ -ette:
Ví dụ: cigarette / ˌsɪɡəˈret /: thuốc lá
+ -esque:
Ví dụ: picturesque /. ˌpɪktʃəˈresk /: đẹp như tranh vẽ
+ -ade:
Ví dụ: lemonade / ˌleməˈneɪd /: nước chanh
+ -mental:
Ví dụ: environmental / ɪnˌvaɪərənˈment(ə)l̩ /: thuộc môi trường
+ -nental:
Ví dụ: continental / ˌkɒntɪˈnent(ə)l̩ / : thuộc lục địa
+ -ain:
Ví dụ: entertain / ˌentəˈteɪn / : giải trí
b. Hậu tố/ đuôi làm trọng tâm rơi vào trước âm đó
+ -ion:
Ví dụ: population / ˌpɒpjʊˈleɪʃ(ə)n̩ / : dân số
+ -ic:
Ví dụ: economic / ˌiːkəˈnɒmɪk /: thuộc kinh tế học
+ -ial:
Ví dụ: industrial / ɪnˈdʌstrɪəl /: thuộc công nghiệp
+ -ive:
Ví dụ: expensive / ɪkˈspensɪv /: đắt đỏ
+ -ible:
Ví dụ: responsible / rɪˈspɒnsɪb(ə)l/: có trách nhiệm
+ -ity:
Ví dụ: ability / əˈbɪləti /: khả năng
+ -graphy:
Ví dụ: photography / fəˈtɒɡrəfi /: nhành nghiếp ảnh
+ -ious/eous:
Ví dụ: industrious / ɪnˈdʌstrɪəs /: thuộc công nghiệp; advantageous / ˌædvənˈteɪdʒəs /: có lợi/ thuận lợi
+ -ish:
Ví dụ: selfish / ˈselfɪʃ / : ích kỷ
+ -ian:
Ví dụ: politician / ˌpɒlɪˈtɪʃ(ə)n /: nhà chính trị học
c. Hậu tố/ đuôi làm trọng âm dịch chuyển ba âm tính từ cuối lên
+ -y:
Ví dụ: biology / baɪˈɒlədʒi /: môn sinh học, accompany / əˈkʌmpəni / : hộ tống
+ -ce:
Ví dụ: difference / ˈdɪf(ə)r(ə)ns /: sự khách biệt
+ -ate:
Ví dụ: graduate / ˈɡrædʒʊeɪt /: tốt nghiệp , concentrate / ˈkɒns(ə)ntreɪt /: tập trung
+ -ise/ ize:
Ví dụ: apologise / əˈpɒlədʒʌɪz /: xin lỗi
+ ism/izm:
Ví dụ: tourism/, ˈtʊərɪz(ə)m /: nghành du lịch, criticism/ ˈkrɪtɪsɪz(ə)m / : sự chỉ trích
d. Hậu tố không ảnh hưởng đến trọng âm của từ
- Trừ những hậu tố đã được liệt kê ở các mục a, b, c của phần 2 thì tất cả những hậu tố còn lại đều không ảnh hưởng đến trọng âm của từ.
Ví dụ:
+ -ful:
careful / ˈkeəfʊl / : cẩn thận (đuôi -ful không ảnh hưởng nên từ careful trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất và trọng âm rơi vào nguyên âm đôi eə.)
+ -er:
danger / ˈdeɪn(d)ʒə /: mối nguy hiểm (đuôi -er không ảnh hưởng nên từ danger trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.)
+ -or:
actor / ˈæktə /: diễn viên (đuôi -or không ảnh hưởng nên từ actor trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.)
+ -ist:
scientist / ˈsaɪəntɪst / (đuôi -ist không ảnh hưởng đến trọng âm của từ và theo quy tắc trọng âm rơi vào nguyên âm đôi /ai/. Do đó, từ scientist trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.)
+ -ous:
dangerous / ˈdeɪn(d)ʒ(ə)rəs /(đuôi -ous và đuôi -er không ảnh hưởng đến trọng âm của từ nên từ dangerous trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất)
+ -ly:
quickly/ ˈkwɪkli /(đuôi -ly không ảnh hưởng đến trọng âm của từ. Do đó, từ quickly trọng âm rơi vào âm tiết đầu.)
+ -hood:
childhood / ˈtʃʌɪldhʊd / : thời thơ ấu (đuôi -hood không ảnh hưởng đến trọng âm của từ. Do đó, từ childhood có trọng âm rơi vào âm tiết đầu.)
+ -ship:
membership / ˈmembəʃɪp /: tư cách thành viên (đuôi -ship và đuôi -er không ảnh hưửng đến trọng âm của từ nên từ membership trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.)
+ -ment:
entertainment/ ˌentəˈteɪnm(ə)nt /: sự giải trí (đuôi -ment không ảnh hưởng đến trọng âm của từ, nên ta xét đến đuôi -ain. Theo quy tắc, đuôi -ain nhận trọng âm nên từ entertainment trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba.)
+ -al:
historical/ hɪˈstɒrɪk(ə)l̩ / : thuộc lịch sử (đuôi -al không ảnh hưởng nên ta bỏ qua đuôi -al và xét đến đuôi -ic. Theo quy tắc, đuôi -ic làm trọng âm rơi vào trước âm đó. Do đó, từ historical trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.)
+ -less:
homeless / ˈhəʊmləs /: vô gia cư (đuôi -less không ảnh hưởng đến trọng âm của từ. Do đó, từ homeless trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.)
+ -ness
friendliness / ˈfren(d)lɪnəs /: sự thân thiện (đuôi -ness và đuôi -ly không ảnh hưởng đến trọng âm của từ. Do đó, từ friendliness có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.)
+ -age:
shortage / ˈʃɔːtɪdʒ /: sự thiếu hụt (đuôi -age không ảnh hưởng đến trọng âm của từ. Do đó, từ shortage có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.)
+ -ure:
pleasure / ˈpleʒə / : niềm vui (đuôi -lire không ảnh hưởng đến trọng âm của từ. Do đó, từ pleasure có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.)
+ -ledge:
knowledge / ˈnɒlɪdʒ /: sự hiểu biết (đuôi -ledge không ảnh hưởng đến trọng âm của từ. Do đó, từ knowledge có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.)
+ -ing:
teaching / ˈtiːtʃɪŋ / (đuôi -ing không ảnh hưởng đến trọng âm của từ trường hợp này có i:. Do đó, từ teaching có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.)
+ -ed:
listened / ˈlɪs(ə)n̩d / (đuôi -ed không ảnh hưởng đến trọng âm của từ. Do đó, listened có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, vì theo quy tắc trọng âm không rơi vào âm /0/.)
+ -able:
comfortable / ˈkʌmf(ə)təb(ə)l̩ / thoải mái (đuôi -able không ảnh hưởng đến trọng âm của từ. Do đó, từ comfortable có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, vì theo quy tắc trọng âm không rơi vào âm / ə /.)
+ -dom:
freedom / ˈfriːdəm / : sự tự do (đuôi -dom không ảnh hưởng đến trọng âm của từ. Do đó, từ freedom có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.)
+ -some:
troublesome / ˈtrʌb(ə)ls(ə)m / : gây rắc rối/ phiền hà (đuôi -some không ảnh hưởng đến trọng âm của từ. Do đó, từ troublesome có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.)
+ -ent/-ant
dependent / dɪˈpend(ə)nt / : phụ thuộc (đuôi -ent không ảnh hưởng đến trọng âm của từ. Do đó, từ dependent trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai theo quy tắc trọng âm rơi vào những âm kết thúc với nhiều hơn một phụ âm.)
assistant / əˈsɪst(ə)nt / : người phụ tá/ người hỗ trợ (đuôi -ant không ảnh hưởng đến trọng âm của từ. Do đó, từ assistant trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai theo quy tắc trọng âm không rơi vào âm / ə /.)