BÀI HỌC
3. các từ thế chỗ if ( không đảo ngữ)
unless = if ... not : nếu không
Suppose (giả sử) ; supposing that ( giả sử rằng) ( thường dùng cho điều kiện loại 2 và 3)
on condition that ( không có “ the” ) = with the condition that ( phải có “the”) ( dựa trên điều kiện rằng)
Provided that= providing that (được cung cấp điều kiện rằng)
So long as = as long as ( miễn là)
In case ( trong trường hợp rằng)
Even if : thậm chí nếu
Only if : chỉ nếu ( khác với “if only” của câu ước muốn: giá mà)
ghi nhớ: khi dùng unless thay cho if .. not, cần làm 2 bước:
B1: bỏ if và not
B2: biến cấu trúc câu phủ định thành cấu trúc câu khẳng định
vd: if it does not rain, We can have an outdoor party. ( it does not rain : Ssố ít + does not + V0 : cấu trúc phủ định)
= unless it rains , We can have an outdoor party . ( it rains: Ssố ít + has hoặc Ves/s: cấu trúc khẳng định) nếu trời không mưa, chúng ta có thể tổ chức một bữa tiệc ngoài trời