BÀI HỌC

Site: BC ENGLISH-HỌC CHỦ ĐỘNG
Course: CHUYÊN ĐỀ 19: CÂU ĐIỀU KIỆN - CONDITIONAL SENTENCES
Book: BÀI HỌC
Printed by: Người dùng khách
Date: Tuesday, 17 December 2024, 11:42 AM

1. 3 loại câu điều kiện chính + 2 loại nâng cao

Câu điều kiện ( 3 loại chính + 2 loại nâng cao)

Câu điều kiện gồm 2 vế: vế “IF-nếu” ( dùng if-mô tả giả thiết)  và vế “thì-mô tả kết quả của giả thiết”

1.     Nếu Câu mô tả một giả thiết  và kết quả có khả năng ở hiện tại và tương lai ,thì dùng Điều kiện loại 1 với thì hiện tại ( trong vế if)  và thì tương lai ( trong vế “thì”)

Vd: if  he studies hard now, he will pass the exam next month.

chú ý: trong câu điều kiện 1, ở vế "thi", ngoài dùng "will", ta có thể dùng " can, must, may, be going to ...." để diễn đạt ý nghĩa tương lai. 

2.     Nếu câu mô tả giả thiết và kết quả ngược với hiện tại hoặc sự thật chân lý, thì dùng Điều kiện loại 2 với thì quá khứ-were mọi ngôi ( trong vế if)  và modals-ở quá khứ + V0 ( trong vế “thì”)

Vd: if  the sun were cold, there would be no lifeform on Earth: nếu mặt trời lạnh, sẽ không có dạng sống trên trái đất ( trái ngược với chân lý)

Vd2:  if  I studied Grade 1 now, I would not study online, ( nếu bây giờ tôi học lơp 1, tôi sẽ ko học online) ( ngược với hiện tại)

 

3.     Nếu câu mô tả giả thiết và kết quả ngược với quá khứ, thì dùng Điều kiện loại 3 với thì quá khứ hoàn thành ( trong vế if)  và dạng “Modals-ở quá khứ  have done” ( trong vế “thì”)

Vd: if Vietnam had not won at Điện Biên Phủ in 1956, The French would not have retreated. ( nếu Vietnam đã không thắng ở Điện Biên PHủ năm 1956, người Pháp sẽ không rút quân.


4.     Nếu cả 2 vế mô tả sự thật chân lý, thì dùng điều kiện loại 0: chia cả 2 vế ở hiện tại đơn

Vd: If we heat the water to 100 o C, it boils and vapourizes. Nếu chúng ta đun nước tới 100 oC, nó sôi và bốc hơi


5.     Nếu vế “if” mô tả điều trái ngược với quá khứ (vế "if" của câu điều kiện loại 3), vế “ thì” mô tả điều trái với hiện tại (vế "thì" của điều kiện loại 2) : thì dùng điều kiện hỗn hợp: == > chia vế if ở quá khứ hoàn thành, còn vế “thì” ở: modals-ở quá khứ + V0

Vd:  if Vietnam had not won at Điện Biên Phủ in 1956, we would not have a united nation now. ( nếu Vietnam đã không thắng ở Điện Biên PHủ năm 1956, chúng ta không có một quốc gia thống nhất bây giờ) ( sự thật là “ chúng ta thắng và chúng ta được thống nhất).


lưu ý: Modals ở quá khứ là các từ : would ( quá khứ của will); could ( quá khứ của can) ; might ( quá khứ của may)


Các công thức

điều kiện 1: if + S  + Vhiện tại,  S + will/ must/can/ may/ be going to  + V0

  •  công thức thì hiện tại :  Ssố ít  + has hoặc V_thêm es/s 

                                           Ssố nhiều  + have hoặc V0

điều kiện loại 2: if  + S + Vquá khứ/ were cho mọi ngôi  , S  + would / could / might + V0

  • công thức quá khứ  : S  + Ved/2

điều kiên loại 3: if  + S + quá khứ hoàn thành  , S  + would / could / might  + have + Ved/3

  • công thức quá khứ hoàn thành : S  + had + Ved/3

 Tóm lại

A) chia thì ở MỆNH ĐỀ IF CÓ 4 trường hợp:

- nếu mệnh đề if mô điều có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai --> chia mệnh đề if ở một trong các thì hiện tại ( đơn/ hoàn thành..)

- nếu mệnh đề if giả thiết  ngược với hiện tại hoặc ngược với chân lý --> chia mệnh đề if ở thì quá khứ với were cho mọi ngôi ( S + Ved/2/were-mọi ngôi)

- nếu mệnh đề if mô tả giả thiết ngược với quá khứ  --> --> chia mệnh đề if ở thì quá khứ hoàn thành: ( S + Had + Ved/3)

- nếu mệnh đề if mô tả sự thật chân lý --> chia mệnh đề if ở hiện tại đơn

B) chia mệnh đề chính ( mệnh đề "thì) có 5 trường hợp:

- nếu mệnh đề chính mô tả điều có thể xảy ra ở tương lai ==> thì dùng một trong các dạng của tương lai ( will/can/may/ be going to + V0)

- nếu mệnh đề chính mô tả điều trái ngược với hiện tại/ chân lý/ không thể ở tương lai--> chia mệnh đề chính theo dạng : modals-quá khứ + V0  ( would/could/might + V0)

nếu mệnh đề chính mô tả điều trái ngược với quá khứ--> chia mệnh đề chính theo dạng : modals-quá khứ +have  + Ved/3  ( would/could/might + have + Ved/3)

- nếu mệnh đề chính mô tả sự thật chân lý --> chia mệnh đề chính ở hiện tại đơn

- nếu mệnh đề chính mô tả mệnh lệnh --> dùng dạng  V0

vd: IF he comes, please let me know: nếu anh ấy đến, làm ơn hãy để cho tôi biết ( động từ "let" ở dạng V0

2. Các từ thay cho câu điều kiện-đảo ngữ câu điều kiện

Các từ thay thế if ở 3 câu điều kiện ( đảo ngữ 3 loại điều kiện-KHÔNG ĐẢO NOT lên trước S)

1.     Thay thế if ở điều kiện 1: ta dùng should thay cho if trong điều kiện 1  + biến động từ trong vế if về nguyên thể (V0)

vd:  if  he studies hard now, he will pass the exam next month.

= should  he study hard now, he will pass the exam next month.

 

2.     Thay thế if ở điều kiện 2: nếu vế if có sẵn “were” thì đảo were lên thay cho if. Nếu vế if không có were thì: dùng were thay cho if + biến động từ trong vế if thành “ to V0” (không đảo “NOT”)

vd1: if  the sun were cold, there  would be no lifeform on Earth: nếu mặt trời lạnh, sẽ không có dạng sống trên trái đất ( trái ngược với chân lý)

= were  the sun cold, there  would be no lifeform on Earth

 

Vd2:  if  I studied Grade 1 now, I would not study online, ( nếu bây giờ tôi học lơp 1, tôi sẽ ko học online) ( ngược với hiện tại)

= Were  I to study Grade 1 now, I would not study online,

Vd3: if  the sun were not hot, there  would be no lifeform on Earth: nếu mặt trời lạnh, sẽ không có dạng sống trên trái đất ( trái ngược với chân lý)

= were the sun not hot, there  would be no lifeform on Earth


 

3.     thay thế if ở điều kiện 3: đảo had lên trước thay cho if ( không đảo “not”)

Vd: if Vietnam had not won at Điện Biên Phủ in 1956, The French would not have retreated. ( nếu Vietnam đã không thắng ở Điện Biên PHủ năm 1956, người Pháp sẽ không rút quân.

= Had Vietnam not won at Điện Biên Phủ in 1956, The French would not have retreated.

 


3. các từ thế chỗ if ( không đảo ngữ)

unless  = if ... not : nếu không

Suppose (giả sử) ; supposing that ( giả sử rằng) ( thường dùng cho điều kiện loại 2 và 3)

on condition that ( không có “ the” ) = with the condition that ( phải có “the”) ( dựa trên điều kiện rằng)

Provided that= providing that (được cung cấp điều kiện rằng)

So long as = as long as ( miễn là)

In case ( trong trường hợp rằng)

Even if : thậm chí nếu

Only if : chỉ nếu ( khác với “if only” của câu ước muốn: giá mà)

ghi nhớ: khi dùng unless thay cho if .. not, cần làm 2 bước:

B1: bỏ if  và not

B2: biến cấu trúc câu phủ định thành cấu trúc câu khẳng định

vd: if it does not rain, We can have an outdoor party. (  it does not rain : Ssố ít + does not + V0 : cấu trúc phủ định)

= unless it rains ,  We can have an outdoor party . ( it rains: Ssố ít + has hoặc Ves/s: cấu trúc khẳng định) nếu trời không mưa, chúng ta có thể tổ chức một bữa tiệc ngoài trời