các dạng bị động khác
5. mẫu câu 5-6
a.mẫu câu 5: Bị động
với cấu trúc câu "It's one's duty to V" (bổn phận là)
Cấu trúc:
Câu chủ động: IT'S + ONE'S DUTY + TO + V
Câu bị động: S (one’s) + BE + SUPPOSED + TO + V
Ví dụ:
It's everyone's duty to keep the environment clean. Nó là nhiệm vụ của mọi người để giữ cho môi trường sạch
= > Everyone is supposed to keep the environment dean. Mọi người có trách nhiệm /có nhiệm vụ phải giữ môi trường sạch
Chú ý : be supposed to : to have to ; to have a duty or a responsibility to: phải làm gì/ có nhiệm vụ /trách nhiệm phải làm gì
mẫu câu 6: Bị động với cấu trúc câu 'It's (im)possible to V' (không/có thể làm gì)
Cấu trúc:
Câu chủ động: IT + IS / WAS + (IM)POSSIBLE + TO + V + O
Câu bị động: S + CAN/COULD + (NOT) + BE + VP2
Ví dụ:
It is possible to type the letter now.
The letter can be typed now.
It was impossible to start the machine by electricity then.
The machine couldn't be started by electricity then.