các dạng bị động khác

Site: BC ENGLISH-HỌC CHỦ ĐỘNG
Course: Chuyên đề 18-Passive
Book: các dạng bị động khác
Printed by: Người dùng khách
Date: Tuesday, 17 December 2024, 9:41 AM

1. bị động của động từ tri giác


2. Bị động với động từ chỉ giác quan.( see/ hear/smell/ listen/notice (để ý/chú ý) )

Nhắc lại kiến thức cũ : các động  từ tri giác có 2 trường hợp động từ theo sau :

-nếu theo sau đông từ tri giác là  : O + V0-nguyên mẫu không to : thì mô ta việc tri giác/ nhận biết toàn bộ hành động từ đầu cho tới kết thúc

- nếu theo sau đông từ tri giác là  : O + Vthêm ing : thì mô ta việc tri giác/ nhận biết một phần của hành động và có tính tiếp diễn đang diễn ra

Vd: yesterday, my teacher watched his student do the test in class . hôm qua , thầy giáo của tôi xem học sinh của anh ấy làm bài thi trong lớp( xem tàn bộ hành động “làm bài thi” từ lúc bắt đầu phát đề tới khi nộp bài)

Vd 2: yesterday, when I was riding my bike through the park, I saw Jack and Mike playing badminton. ( hôm qua, khi tôi đạp xe qua công viên, tôi thấy Jack and Mike đang chơi cầu long. ( chỉ thấy thời điểm ngắn lúc đang chơi khi đang đi ngang qua, không chứng kiên toàn bộ hành động)

a. Dạng 1. Nếu động từ sau động từ tri giác là loại V0-nguyên thể => khi chuyển bị động phải them “to”

                 Câu chủ động: S + V + O + V(bare) 

            ==>     Câu bị động: S + be + Vp2 + to + V(bare)

 Ví dụ: I saw him pass my house.= > He was seen to pass my house.

 

b. Dạng 2. Nếu động từ sau động từ tri giác là loại V0-ing => khi chuyển bị động, giữ nguyên Ving

                       Câu chủ động: S + V + O + V -ing

               = >     Câu bị động: S + be + Vp2 + V -ing

 Ví dụ: I saw him passing my house. == > He was seen passing my house


2. Bị động của MAKE và LET

Bị động của MAKE và LET

a. Bị động của MAKE: khi chuyển cấu trúc “make sb do sth : bắt ai làm gì” (V0_nguyên mẫu)  sang bị động ,phải them to trước động từ nguyên mẫu : “ be made to do sth : bị bắt phải làm gì”

                        Cấu chủ động: S + MAKE + O + V(bare)

                = > Câu bị động: S + BE + MADE + TO + V(bare)

Ví dụ:

The teacher made us do all the homework. Giáo viên bắt chúng tôi làm tất cả bài tập vê nhà

= > We were made to do all the homework by the teacher.chúng tôi bị bắt làm tất cả việc nhà bởi giáo viên.

 

b. Bị động của LET. Khi chuyển cấu trúc “let sb do sth : để cho ai đó làm gì” sang bị động thì dùng động từ “BE +ALLOWED/PERMITTED : được phép làm gì

                        Câu chủ động: S +                  LET                      O + V(bare)

                      =>   Câu bị động: S + BE + ALLOWED/PERMITTED + TO + V(bare)

Ví dụ: My parents don't let us go out at night.= > We are not allowed/permitted to go out at night.

My parents let us go out at night ( ba mẹ chúng tôi cho phép chúng tôi đi ra ngoài vào buổi tối) - > We are allowed/ permitted to go out at night ( chúng tôi được phép ra ngoài vào buổi tối).


3. bị động của Ving/ to V0

Bị động của động từ TO V

a. mẫu câu 1 :

Ví dụ:

They began to plant rubber trees long ago. ( họ bắt đầu trồng cây cao su rất lâu trước đây

== >  Rubber trees began to be planted long ago.cây cao su bắt đầu được trồng rất lâu trước đây

b. mẫu câu 2:

Ví dụ:

He expected his family to pick him up at the airport. Anh ấy mong chờ gia đình anh ấy đón anh ấy ở sân bay

== >He expected to be picked up at the airport by his family.anh ấy mong chờ được đón ở sân bay bởi gia đình anh ấy

c. mẫu câu 3:

Ví dụ:

He expected someone to repair his computer. Anh ấy mong chờ ai đó sửa máy tính của anh ấy

== >He expected his computer to be repaired.anh ấy mong chờ máy tính của anh ấy được sửa

 

5. Bị động của V-ING

a. mẫu câu 4

Ví dụ:

He likes people speaking well of him. Anh ấy thích người ta nói tốt về anh ấy

== >He likes being spoken well of. Anh ấy thích được nói tốt về

 

b. mẫu câu 5

Ví dụ:

He hates non-professional people criticizing his work. Anh ấy ghét những người không chuyên nghiếp phê bình tác phẩm của anh ấy

== >He hates his work being criticized by non-professional people. Anh ấy tác phẩm của mình bị phê bình bởi những người không chuyên


4. bị động Câu mệnh lệnh

               Câu chủ động: (Don't) + V0 + O-tân ngữ : ( đừng) làm gì

                  Câu bị động (2 dạng) : == >S + SHOULD/ MUST + (NOT) + BE + Ved/3 . (không) nên/ phải/ không được làm gì

                                                      Hoặc (tùy nghĩa của câu)

                                                       = > LET/DONT’T LET + O + BE + Ved/3 .  để / đừng để ..... được thực hiện

Ví dụ:

Turn off the lights before you go to bed. tắt đèn trước khi bạn đi ngủ

= >The lights must/should be turned off before you go to bed. đèn nên/ phải được tắt trước khi bạn đi ngủ

Write your name on the top of this paper. viết tên của bạn ở trên đỉnh của tờ giấy này

= >Let your name be written on the top of this paper. để cho tên của bạn được viết lên đỉnh của giấy này

Don’t Write your name on the top of this paper. đừng viết tên của bạn trên đỉnh của giấy này

-> don’t let your name be written on the top of this paper. đừng để tên của bạn được viết trên đỉnh của giấy này


5. mẫu câu 5-6

a.mẫu câu 5:  Bị động với cấu trúc câu "It's one's duty to V" (bổn phận là)

Cấu trúc:

                        Câu chủ động: IT'S + ONE'S DUTY + TO + V

                         Câu bị động: S (one’s) + BE + SUPPOSED + TO + V

Ví dụ:

It's everyone's duty to keep the environment clean. Nó là nhiệm vụ của mọi người để giữ cho môi trường sạch

= > Everyone is supposed to keep the environment dean. Mọi người có trách nhiệm /có nhiệm vụ phải giữ môi trường sạch

Chú ý : be supposed to :  to have to ; to have a duty or a responsibility to: phải làm gì/ có nhiệm vụ /trách nhiệm phải làm gì

 

mẫu câu 6:  Bị động với cấu trúc câu 'It's (im)possible to V' (không/có thể làm gì)

Cấu trúc:

                        Câu chủ động: IT + IS / WAS +          (IM)POSSIBLE + TO + V + O

                         Câu bị động: S + CAN/COULD + (NOT) + BE + VP2

Ví dụ:

It is possible to type the letter now.

The letter can be typed now.

It was impossible to start the machine by electricity then.

The machine couldn't be started by electricity then.


6. bị động các động từ câu khiến/ bị động của need

c. Bị động với 7 động từ mang nghĩa cầu khiến ( dùng dạng hiện tại phân từ-present subjunctive)

Các động từ: suggest, require, request, order, demand, insist(on), recommend.

Công thức:

Câu chủ động: S + suggest/ recommend/ order/ require... + that + S + V(bare) + O

Câu bị động: It +(be) + suggested/ recommended/ ordered/ required... + that + O + (should) + be + Vp2

Ví dụ:

He suggested that we organize a warm party. Anh ấy gợi ý rằng chúng ta tổ chức một bữa tiệc ấm cúng

== >It was suggested that a warm party should be organized. Có gợi ý rằng một bữa tiệc âm cúng nên được tổ chức

 

d. Bị động của động từ NEED

Công thức:

                        Câu chủ động: Sb + need + to V

                        Câu bị động: St + need + V-ing = St + need + to be + Vp2

Ví dụ:

She needs to type the report == > The report needs typing/to be typed.