Định nghĩa / phân loại liên từ
1. A. LÍ THUYẾT
A. LÍ THUYẾT
I. Định nghĩa và phân loại liên từ
Liên từ là từ vựng sử dụng để liên kết hai từ, cụm từ, mệnh đề hoặc câu lại với nhau. Liên từ được chia thành ba loại:
1. Liên từ kết hợp (coordinating conjunctions)
- Dùng loại liên từ này để : nối các từ loại hoặc cụm từ/ nhóm từ cùng một loại, hoặc những mệnh đề ngang hàng nhau (tính từ với tính từ, danh từ với danh từ…).
- Liên từ thuộc nhóm này gồm có: for, and, nor, but, or, yet (tuy nhiên), so ( FAN BOYS) ; whereas (nhưng ngược lại / trong khi mà..)… or else/otherwise (hoặc là/ nếu không thì),
Vd: the measure is simple yet effective ( biện pháp tuy đơn giản mà hiệu quả)
Vd2: He has a good job, yet he never seems to have any money.
vd: He must be about sixty, whereas his wife looks about thirty.
Vd 2. We must be there by six, or else we'll miss the beginning.
Vd 3: We must be there by six, otherwise we'll miss the beginning.
2. Liên từ tương quan (correlative conjunctions)
- Một vài liên từ thường kết hợp với các từ khác để tạo thành các cặp liên từ. Chúng thường được sử dụng để liên kết các cụm từ hoặc mệnh đề có chức năng tương đương nhau về mặt ngữ pháp.
- Liên từ thuộc nhóm này gồm có:
both... and... (vừa... vừa...) not only... but also... (không những... mà còn...), either... or (hoặc ...hoặc...), neither... nor (không... cũng không...), whether... or (dù... hay...), as/so... as (như là, bằng/ không bằng, không như) no sooner... than... hoặc hardly/scarcely/barely... when (vừa mới... thì...), so/such... that (đến mức... đến nỗi)
vd: I neither knew nor cared what had happened to him
3. Liên từ phụ thuộc (subordinating conjunctions)
- liên từ phụ thuộc : kết nối các nhóm từ, cụm từ hoặc mệnh đề có chức năng khác nhau (vd: mệnh đề chính và mệnh đề trạng ngữ), nối mệnh đề phụ với mệnh đề chính trong câu. ( thông thường có 3 loại mệnh đề phụ : mệnh đề danh ngữ , mệnh đề tính ngữ và mệnh đề trạng ngữ
- Liên từ thuộc nhóm này gồm:
after (sau khi), as/when (khi), as soon as (ngay khi), before (trước khi),just as (vừa lúc), once (một khi), since (từ khi), until/till (cho đến khi), while (trong khi), because/now that/ since/as/seeing that (vì), so that/in order that để mà), for fear that/lest (vì sợ rằng/ để không), although/even though/though (mặc dù), as long as/so long as/providing that/provided that (với điều kiện là, miễn là), in the event that/in case (phòng khi), suppose/supposing that (giả sử), if (nếu như), unless (trừ khi), even if (kể cả khi), as if/as though (như thể là),
vd: I went straight to the post office immediately after I left you.
4. trạng từ nối ( phải có dấu phẩy phân tách với mệnh đề theo sau): therefore/thus/hence/consequently (do đó, do vậy), however/nevertheless/ nonetheless (tuy nhiên), /on the contrary/in contrast/on the other hand (trái lại, trái với), in other words (nói cách khác),
Vd: There are serious problems in our country. Nonetheless, we feel this is a good time to return.