Lý thuyết

1. Lý thuyết tóm tắt

CHUYÊN ĐỀ 8

THỨC GIẢ ĐỊNH - THE SUBJUNCTIVE MOOD

I.               DẠNG CẤU TRÚC

Thức giả định được chia thành ba loại sau:

  •   Present Subjunctive (hiện tại giả định- V0).
  •   Past Subjunctive (quá khứ giả định-Vquá khứ-were mọi ngôi).
  •   Past perfect Subjunctive (quá khứ hoàn thành giả định-quá khứ hoàn thành).

 ghi chú tổng quát: thông thường muốn diễn tả mong muốn cầu khiến ở hiện tại tương lai ta dùng "hiện tại giả định-V0); mong muốn ngược với hiện tại ta dùng "quá khứ giả định. mong muốn ngươc với quá khứ thì dùng quá khứ hoàn thành giả định

II.            2 Ý NGHĨA/ CÁCH DÙNG: thức giả định thường được dùng để diễn tả sự việc khó / ít có khả năng hoặc không thể xảy ra. Thông thường thức giả định được dùng khi nói về những sự việc mà một ai đó:

+ Muốn xảy ra. (như trong câu wish/if only -giá mà) / would rather)

+ Xảy ra trong tưởng tượng. ( điều kiện loại 2-3)

 

 1. Hiện tại giả định: là dạng (not) V0 ; thường dùng trong trường hợp bên dưới

a. dùng sau các Danh/ động/tính từ mang nghĩa cầu khiến:

….. Noun/Verbs/adj_mang nghĩa cầu khiến  + that_luôn phải có + S +  (should_có thể bỏ) + (not) + V_luôn nguyên thể

 

  •   Hiện tại giả định ở tất cả các ngôi có hình thức giống như động từ nguyên thể không có "to". Từ "that" phải luôn được xuất hiện trong câu giả định hiện tại ngoại trừ một số thành ngữ.
  •   (Nếu "that" bị lược bỏ thì hầu hết các động từ được theo sau bởi to infinitive )

Ví dụ:

They ordered that people get out of the building immediately.

=> They ordered people to get out of the building immediately.

 

  • Ví dụ 2: The law stipulates (quy định) that every one have his car checked at least once a month.
  •  Ví dụ 3: It is crucial that you be there before Tom arrives.
  •  Vi dụ 4: There is suggestion from the doctor that the patient stop smoking.

Lưu ý:

Trong ngữ pháp Anh-Anh trước động từ ở mệnh đề 2 thường có should, người Anh chỉ bỏ should khi sau nó là động từ to be nhưng ngữ pháp Anh-Mỹ không dùng should cho toàn bộ động từ ở mệnh đề 2.

 

2. Quá khứ giả định

a. Hình thức/ cấu trúc :

S + Vquá khứ-were cho mọi ngôi

Cách dùng: dùng trong câu ước muốn và điều kiện loại 2/ would rather (mong muốn ở hiện tại) và Dùng trong mệnh để chỉ thể cách với as if / as though (như thể là-mô tả điều giả định ngược với hiện tại/chân lý)/ cấu trúc it’s (high/ about) time (đã đến lúc)…

Ví dụ:

  • If I were you, I would apologize to her.
  • If I knew her new address, I would come to see her.
  • I wish I were rich and famous.
  • If only my son were as good as yours. (giá mà con tôi giỏi như con bạn)
  • Henry would rather that he did not work today
  • Jane would rather that it were winter now. (In fact, it is not winter now).

Lưu ý: Nếu muốn thành lập thể phủ định dùng didn't + verb hoặc were not sau chủ ngữ thứ hai.

Ví dụ:

  • Henry would rather that his girlfriend didn’t work in the same department as he does.
  • Jane would rather that it were not winter now.

*  mệnh đề thể cách "as if / as though (như thể là) " (ám chỉ một điều gì đó là không có thật ở hiện tại hoặc không thể xảy ra (không có sự khác nhau nào giữa as if và as though).

Cấu trúc:

S1 + V (hiện tại đơn) + as if/ as though + S2 + V (quá khứ đơn-were cho mọi ngôi)

Ví dụ:

  • He talks as if he were my father. anh ấy nói chuyện như thể là anh ấy là cha tôi
  • He behaves as though he owned the house

* Dùng trong cấu trúc "it's time..."

Cấu trúc:

It's (high/about) time + S + V (quá khứ đơn) = It's time for sb to do st:

                                     (đã đến lúc cho ai đó làm gì)

Ví dụ:

  • It's time you stopped playing games and helped me with the housework.
  • = It's time for you to stop playing games and help me with the housework.

Lưu ý:Nếu sau: "It's time + I/ he/ she/ it" là động từ to be thì ta dùng was.

 

3. Quá khứ hoàn thành giả định

a. Hình thức: S + had + Ved/3 ( quá khứ hoàn thành(had + Vp2)

b. Cách dùng

* Dùng trong  câu ước muốn (wish/if only-giá mà) /mệnh đề điều kiện của câu điều kiện loại 3/ mệnh đề thể cách (không thật ở quá khứ với as if/ as though)/ would rather (mong muốn ngược quá khứ)

  • If I had seen the film last night, I could have told you about it.
  • If I had known you were ill, I would have visited you.
  • I wish that I hadn't spent so much money.
  • If only she had asked someone's advice.

* Dùng sau "as if / as though" để chỉ một giả định không có thật trong quá khứ.

Cấu trúc:

S1 + V (quá khứ đơn) + as if/as though + S2 + V (quá khứ hoàn thành)

Ví dụ:

He looked frightened as if he had seen ghosts.

He talked as though he had known everything about it.

Lưu ý: Hai công thức giả định với “as if” và ‘as though" chỉ được áp dụng khi chúng chỉ một điều đối lập với thực tế ở hiện tại hoặc quá khứ. Nếu nó chỉ một dự đoán về một điều gì đó mà nó có thể xảy ra hoặc không thì ta không áp dụng hai công thức giả định trên.

Ví dụ: It looks as if it's going to rain. (Perhaps it will rain.)

* Dùng với cấu trúc would rather (hai chủ ngữ) để chỉ một mong muốn đã không xảy ra trong quá khứ.

Cấu trúc:

S1 + would rather that + S2 + V (quá khứ hoàn thành)

Ví dụ:

  • Bob would rather that Jill had gone to class yesterday. (Jill did not go to class yesterday)
  • Bill would rather that his wife hadn't divorced him. (His wife divorced him.)