Bài học

Site: BC ENGLISH-HỌC CHỦ ĐỘNG
Course: Chuyên đề 18-Passive
Book: Bài học
Printed by: Người dùng khách
Date: Tuesday, 17 December 2024, 11:05 AM

1. ví dụ về một số động từ mang nghĩa tường thuật

*) câu bị động với các động từ tường thuật: reporting verb ( viết tắt RV)

Khi gặp câu chủ động mang ý nghĩa thuật lại sự việc: S_chung chung ( people/they…) + RV + Mệnh đề (S+v), ta có 2 cách chuyển sang bị động ( dùng chủ nhữ thật và chủ ngữ giả it- sẽ học trong phần sau)

Trước hết, ta học một số động từ tường thuật (RV) : 

 -nói          say      --> cột 2  :  said   -->     cột 3:    said                  

- Tin          believe                        

- báo cáo : report                                      

- cho rằng : asume      

- biết        : know       --> cột 2:    knew   -->     cột 3 :   known  

- think : nghĩ --> thought -- > thought

 -hope , hi vọng

-expect: mong chờ 

- understand: hiểu -- > understood -- > understood

- claim: tuyên bố rằng

Vd: they/ people said that Jack was a thief.


2. Trường họp RV cùng hoặc trước Vphụ

XÉT VÍ DỤ SAU: chú ý kí hiệu ( Sa: chủ ngữ của động từ tường thuật, Sb, chủ ngữ của mệnh đề sau động từ mang nghĩa tường thuật, RV: động từ mang nghĩa tường thuật ( say,assume..), Vphụ : CỤM động từ của mệnh đề sau động từ mang nghĩa tường thuật

vd1:  (Sa) People   (RV) say   that (Sb) he   ( Vphụ) works  here. ( RV và Vphụ đều cùng xảy ra ở thì hiện tại)

--> he(S_b)    is said(bị động của RV)   to work ( To +Vphụ nguyên mẫu)   here ( anh ấy được nói là làm việc ở đây)

vd2: people  say  that he  will work  here. ( RV ở thì hiện tại xảy ra trước Vphụ ở thì tương lai)

 --> he(S_b)    is said (bị động của RV)   to work ( To +Vphụ-nguyên mẫu)   here ( anh ấy được nói là làm việc ở đây)

==> kết luận 1: nếu RV (say) xảy ra trước hoặc cùng thời gian với  Vphụ ( work): thì ta đều cùng dùng cấu trúc chuyển từ chủ động sang bị động tường thuật sau: 

 - chủ động Sa  +  RV + (that) + Sb + Vphụ

 --> bị động:  Sb + be_chia theo thì của RV  + RV_chia ở V3/ed + to + Vphụ_ nguyên thể ( không giữ lại Sa)

Vd áp dụng: They believe Jack is a thief


3. Trường hợp RV sau Vphụ

vd 3: (Sa) people    (RV)say that  (sb) he   (Vphụ) worked  here. ( Rv ở thì hiện tại xảy ra sau Vphụ)

--> he   is said    to have worked (to have +Vphụ-chia ed/3)     here. ( anh ấy được nói là đã làm việc ở đây)

==> kết luận 2: nếu RV (say) xảy ra sau   Vphụ ( work): thì ta dùng cấu trúc chuyển từ chủ động sang bị động tường thuật sau: 

 - chủ động : Sa  +  RV + (that) + Sb + Vphụ

 --> bị động:  Sb + be_chia theo thì của RV  + RV_chia ở Ved/3 + to + have_nguyên thể  + Vphụ_chia ed/3 ( không giữ lại Sa)

vd áp dụng. They report that Jack robbed 2 banks last year.

-- >  Jack .



4. cách 2 chuyển bị động dạng tường thuật

chú ý cách 2: ngoài cách trên ta còn chuyển bị động tường thuật bằng cách dùng chủ ngữ giả it theo công thức sau:

 == > it + dạng bị động của RV và giữ nguyên mệnh đề sau (cách này không phân biệt thì của RV VÀ Vchính)

vd5: people say that he will work here --> it is said that he will work here

vd  áp dụng: (Sa) people    (RV)say that  (sb) he   (Vphụ) worked  here -- > it …

vd áp dụng. They report that Jack robbed 2 banks last year.

-- >  Jack ..

-- > It ….