LÝ THUYẾT SO SÁNH
Site: | BC ENGLISH-HỌC CHỦ ĐỘNG |
Course: | Chuyên đề 11-Các dạng so sánh |
Book: | LÝ THUYẾT SO SÁNH |
Printed by: | Người dùng khách |
Date: | Tuesday, 17 December 2024, 9:44 AM |
1. So sánh bằng
So sánh bằng
I. So sánh bằng của adj/ adv :
S1 + V1_thường/be + AS + adj/ adv + AS + S2 + (trợ động từ/V2_có thể có hoặc không) |
( ghi chú: nếu từ so sánh là adj-tính từ-, thì V thường là to be ; nếu từ so sánh là adv-trang từ- hoặc từ định lượng + N, thì V thường là động từ thường)
Vd1. Jack is as tall as John (is): Jack cao như John ( từ so sánh "tall" là adj -- > V1 là to be " is"
Vd2. Jack works as hard as John does. ( từ so sánh "hard" là adv -- > V1 là động từ thường " works"
II. So sánh bằng của danh từ ( nouns)
So sánh của N (danh từ) cần dùng 1 trong 4 từ định lượng: much (nhiều) / many (nhiều ) hoặc little( ít) / few (ít). “ many và few” dùng với Nđếm được số nhiều; “little và much” dùng với N_không đếm được. (Nsố ít không dùng để so sánh)
S1 + V1 + as + 1trong 4 từ định lượng + N + as + S2 + (trợ động từ/V2_có thể có hoặc không) |
Vd1. Jack bought as much beer as John (did). Jack đã mua nhiều bia như là John. ( Beer_ không đếm được -- > dùng much)
Vd2. Jack bought as many books as John : Jack đã mua nhiều sách như John ( Books_đếm được số nhiều == > dùng many)
Vd3. Jack bought as little beer as John (did). Jack đã mua ít bia như là John. ( Beer_ không đếm được -- > dùng little)
Vd4. Jack bought as few books as John (did). Jack đã mua ít sách như là John. ( Books_ đếm được số nhiều-- > dùng few)
iii. So sánh nhiều cấp/ bội số ( dạng phát triển của so sánh bằng)
S1 + V1 + số lần + as + adj/adv/ N_có từ định lượng đi kèm + as + S2 + (trợ động từ /V2) |
Vd. Our tower is three times as high as their tower. Tòa tháp của chúng ta cao gấp 3 lần tòa tháo của họ
Vd2: Jack has three times as many books as John. Jack có sách nhiều gấp 3 lần John
chú ý
chú ý 1: trong câu phủ định , ta có thể dùng “so” thay cho “as” thứ nhất (Không áp dụng với so sánh nhiều cấp/ bội số)
vd: Jack doesn’t have so many books as John.
chú ý 2: Trong so sánh bội số, có thể dùng twice thay cho two times ( đều coa nghĩa “ 2 lần”)
vd. Jack has two times as many books as John = Jack has twice as many books as John. Jack có sách nhiều gấp 2 lần John
2. 2 công thức tổng so sánh hơn và so sánh nhất
I) 2 công thức tổng so sánh hơn và so sánh nhất
+So sánh hơn : S1 + V1 + adj/ adv chia so sánh hơn 4 quy tắc + than + S2 + (V2)
+So sánh nhất: S + V + the + adj/ adv chia so sánh nhất 4 quy tắc.
Lưu ý:
- dùng “Than” cho so sánh hơn
-dùng “The” cho so sánh nhât
Vd. he studies more studiously than i did : anh ấy học chăm chỉ hơn tôi ( cấu trúc so sánh hơn + quy tắc adj dàivd. he studies the most studiously : anh ấy học chăm chỉ nhất ( cấu trúc so sánh nhất+ quy tắc adj dài
II) tăng mức độ cho so sánh hơn
ghi nhớ: chúng ta có thể đặt một trong 4 cụm từ sau : much (nhiều), a lot (nhiều) , a bit (một chút) và a little (một chút) và trước cụm "adj/ adv chia so sánh hơn 4 quy tắc + than" trong cấu trúc so sánh hơn để làm mạnh ( much/ a lot: dùng từ nào cũng được) hoặc làm nhẹ ( a bit/ a little: dùng từ nào cũng được) mức độ so sánh
Vd. he studies much more studious than i did : anh ấy học chăm chỉ hơn tôi nhiều ( cấu trúc so sánh hơn + quy tắc adj dài
Vd. he studies a lot more studious than i did : anh ấy học chăm chỉ hơn tôi nhiều ( cấu trúc so sánh hơn + quy tắc adj dài
Vd. he studies a bit more studious than i did : anh ấy học chăm chỉ hơn tôi một chút ( cấu trúc so sánh hơn + quy tắc adj dài
Vd. he studies a little more studious than i did : anh ấy học chăm chỉ hơn tôi một chút ( cấu trúc so sánh hơn + quy tắc adj dài
3. 4 QUY TĂC CHUYỂN TÍNH VÀ TRẠNG TỪ SANG SO SÁNH HƠN VÀ NHẤT
các quy tắc so sánh
Quy tắc 1( ngắn): nếu tính và trạng từ chỉ có một âm tiết, thì thêm “er” ( trong câu so sánh hơn), và thêm “est” (trong câu so sánh nhất)
Vd: he works harder than she does
Vd: he works the hardest
Quy tắc 2( dài) : nếu tính và trạng từ có 2 âm tiết trở nên và các tính từ đuôi “ ing /ed” , thì thêm “more” vào trước ( trong câu so sánh hơn), và thêm “most” vào trước ( trong câu so sánh nhất)
Vd: he is more handsome than I am
Vd: he is the most handsome
Quy tắc 3 (4 đuôi) : nếu từ so sánh có 3 điều kiện sau:
- Là tính từ , không phải trạng từ
- Chỉ có 2 âm tiết
- Có 1 trong bốn đuôi : y, ow, le, er
Thì chia theo dạng của adj ngắn
Vd : she is prettier than I am ( pretty)
Vd: she is the prettiest
Quy tắc 4: ( bất quy tắc): học thuộc 5 từ sau
Good/ well (tốt/ giỏi) -- > better (giỏi hơn) -- > best ( giỏi nhất)
Bad / badly (tồi tệ) -- > worse ( tệ hơn)-- > worst ( tệ nhất)
Far ( xa) -- > farther/ further (xa hơn) -- > farthest / furthest (xa nhất)
quiet ( yên tĩnh) -- > quieter ( yên tĩnh hơn) -- > quietest ( yên tĩnh nhất)
Little ( ít) -- > less ( ít hơn) -- > least ( ít nhất)
Much/ many/ a lot of ( nhiều) -- > more ( nhiều hơn) --> most ( nhiều nhất)
4. SO SÁNH LŨY TIẾN: CÀNG NGÀY CÀNG
So sánh lũy tiến : gồm 2 công thức chính
I). Đối với tính từ / trạng từ thuộc 3 quy tắc: ngắn/ 4 đuôi/ bất quy tắc :
S + V + Adj/adv_chia Ss hơn 3 Quy tắc + And + Adj/adv_chia Ss hơn 3 quy tắc |
Vd. He runs faster and faster
II). Đối với Danh từ /tính/ trạng từ thuộc quy tắc dài, ta dùng 1 trong 3 cụm bên dưới + N/adv/adj_dài-nguyên thể
1. more and more + adv/adj_-nguyên thể : ngày càng…hơn
2. more and more + tất cả các loại N : ngày càng nhiều hơn
3. less and less + adv/adj_-nguyên thể : ngày càng kém…..
4. less and less + N_không đếm được : ngày càng ít…
5. fewer and fewer + N_số nhiều : ngày càng ít
- Nếu là adj/adv --> thì dùng công thức 1 và 3
- Nếu là N --> thì dùng công thức 2, 4, 5
Vd1: Cô ấy ngày càng thông minh hơn (intelligent-dài-hơn) : she is more and more intelligent.
Vd 2 Cô ấy ngày càng kém thông minh (intelligent-dài-kém) : she is less and less intelligent.
Vd3. Cô ấy có ngày càng nhiều tiền (money-N -nhiều hơn): She has more and more money.
Vd2. Cô ấy kiếm được ngày càng ít tiền ( money-ít hơn-Nkhông đếm): She earns less and less money.
Vd 3. Chúng tôi bán được ngày càng ít xe hơi ( Cars-ít hơn-Nsố nhiều). :We sell fewer ands fewer cars.
5. so sánh đồng tiến: càng.... càng...
Cấu trúc so sánh Đồng Tiến : càng….. , càng…
A) Với adj/adv
The + adj/adv_chia so sánh theo 4 quy tắc + S1 + V1, The + adj/adv_chia so sánh theo 4 quy tắc + S2 + V2 |
Vd. Anh ấy (he) chạy (run) càng nhanh (fast-ngắn) , anh ấy cảm thấy (feel) càng mệt (tired-dài)
The faster He runs, the more tired he feels
B) Với danh từ: N: các em dùng cụm sau
The +more/less/fewer - N + S1 + V1, |
Chú ý: more + tất cả các loại danh từ: nhiều… hơn
Less + N_không đếm được: ít…. Hơn
Fewer + N_ đếm được số nhiều: ít… hơn
Vd. Anh ấy(S1) ăn(V1) càng nhiều thịt, anh ấy càng tạo (V2) ra nhiều mỡ ( grease)
The more meat he eats, the more grease he creates
Vd2. Anh ấy uống càng nhiều nước (so sánh nhiều hơn của N_ không đếm được) , anh ấy trở nên (V2) càng mệt (tired-so sánh của tính từ dài)
The more water he drinks, the more tired he becomes
Vd3. Anh ấy càng có nhiều tiền (much money- Nkhông đếm được), anh ấy làm việc càng ít (little- adv- bất quy tắc)
The more money he has, the less he works