BÀI HỌC ( về học thuộc 2 cấu trúc so sánh hơn+ nhất và 4 quy tắc so sánh

1. Các quy tắc cần học thuộc

I.2 công thức tổng so sánh hơn và so sánh nhất

+So sánh hơn : S1 + V1 + adj/ adv chia so sánh hơn 4 quy tắc  + than  + S2 + V2

+So sánh nhất:  S  + V  +  the  +  adj/ adv chia so sánh nhất 4 quy tắc.


II. các quy tắc so sánh

Lưu ý:

     - dùng “Than” cho so sánh hơn

     -dùng “The” cho so sánh nhât

Quy tắc 1( ngắn): nếu tính và trạng từ chỉ có một âm tiết, thì thêm “er” ( trong câu so sánh hơn), và thêm “est” (trong câu so sánh nhất)

            Vd: he works harder than she does

            Vd: he works the hardest


Quy tắc 2 (4 đuôi) : nếu từ so sánh có 3 điều kiện sau: ( tính từ + 2 âm tiết + 1 trong 4 đuôi  y, ow, le, er)

-          Là tính từ , không phải trạng từ

-          Chỉ có 2 âm tiết

-          Có 1 trong bốn đuôi : y, ow, le, er

Thì chia theo dạng của adj ngắn

              Vd : she is prettier than I am   ( pretty)

              Vd: she is the prettiest


Quy tắc 3 ( dài) : nếu tính và trạng từ có 2 âm tiết trở nên và các tính từ đuôi “ ing /ed” , thì thêm “more” vào trước ( trong câu so sánh hơn), và thêm “most”  vào trước ( trong câu so sánh nhất)

            Vd: he is more handsome than I am

            Vd: he is the most handsome


Quy tắc 4: ( bất quy tắc): học thuộc 5 từ sau

              Good/ well (tốt/ giỏi) -- > better (giỏi hơn) -- > best ( giỏi nhất)

              Bad / badly (tồi tệ)  -- > worse ( tệ hơn)-- > worst ( tệ nhất)

              Far ( xa) -- > farther/ further (xa hơn) -- > farthest / furthest (xa nhất)

              quiet ( yên tĩnh)  -- > quieter ( yên tĩnh hơn) -- > quietest ( yên tĩnh nhất)

              Little ( ít) -- > less ( ít hơn) -- > least ( ít nhất)

              Much/ many ( nhiều) -- > more ( nhiều hơn) --> most ( nhiều nhất)

              old (già/ cũ) ==> older / elder ( già hơn/cũ hơn) --> oldest / eldest ( già nhất)


quy tắc tóm tắt : ngắn / 4 đuôi thì thêm er /est ; dài thêm more /most ; bất quy tắc thì học thuộc. so sánh hơn dùng than ; so sánh nhất dùng the


III. 3 công thức so sánh hơn cụ thể ( là 2 công thức diễn giải của công thức tổng)

1. với tính và trạng từ ngắn/ 4 đuôi/ bất quy tắc : 

  • S1 + V1 + adj/adv_ngắn hoặc 4 đuôi  + thêm "er"  + than  + S2 + (V2). vd: he runs faster than i do/run ( anh ấy chạy nhanh hơn tôi) ; he is happier than i am ( anh ấy thì hạnh phúc hơn tôi)

2. với tính và trạng từ dài (2 âm tiết trở lên-không nằm trong 4 đuôi và bất quy tắc): 

  • S1 + V1 + more + adj/adv_ dài  + than  + S2 + (V2). vd: he drives more carefully than i do/drive ( anh ấy lái xe cẩn thận hơn tôi)

3. với 7 tính từ bất quy tắc

  • S1 + V1 + adj/adv_chia 7 dạng bất   + than  + S2 + (V2).  he studies better than i do/study. ( anh ấy học tốt hơn tôi)